Để đảm bảo chất lượng cho công trình và tuổi thọ chất lượng sơn nhiệt dẻo, công tác chuẩn bị trước khi tiến hành đóng vai trò quan trọng.
Để đảm bảo chất lượng cho công trình và tuổi thọ chất lượng sơn nhiệt dẻo, công tác chuẩn bị trước khi tiến hành đóng vai trò quan trọng.
Chuẩn bị về bề mặt
Các tiêu chí về bề mặt bao gồm: phải được làm sạch, cạo hết các vạch đường cũ còn tồn tại và không dính lẫn dầu mỡ, hơi ẩm. quy định với từng loại riêng biệt như tùy thuộc vào tình trạng mặt đường hoặc loại đường đó như nào. Tiêu chí này đã được đề cập trong bài Tiêu chuẩn về hạt thủy tinh trong sơn dẻo nhiệt.
Để làm sạch bề mặt, chúng ta có nhiều phương pháp khác nhau như: làm sạch cơ học, phương pháp thổi khí, phương pháp hút bụi hoặc chổi quét…
Chuẩn bị về vật liệu tại hiện trường
Để tránh biến màu và phồng rộp do nhiệt độ thi công vượt quá quy định nên từ từ cho sơn vào nồi nấu từng bao một và phải được đun nóng trong một thiết bị gia nhiệt khuấy liên tục để tránh quá nhiệt cục bộ.
Trong khi làm nóng chảy vật liệu cần kiểm soát nhiệt độ bằng một nhiệt kế với độ chính xác ± 5 độ C so với nhiệt độ đun nóng yêu cầu, để tránh vật liệu sơn bị quá nhiệt độ cho phép.
Khi đã nóng chảy, nhựa hydrocacbon chỉ sử dụng được trong vòng 6h, nhựa alkyt sẽ chỉ sử dụng trong 4h sau thời gian đó sơn đã đun nóng phải được loại bỏ.
Chuẩn bị thiết bị
Thiết bị kẻ đường
Thiết bị kẻ đường bằng tay hay tự động, có khả năng tạo đường kẻ kích thước ( 3 ± 0,1) m x (150 ± 10) mm, màng phủ đồng nhất với độ dày 1,5 mm ± 0,2 mm.
Nồi nấu
Sử dụng nồi đơn, được chế tạo bằng thép dùng để nấu chảy sơn nhiệt dẻo ở độ 150 độ C đến 220 độ C bộ khuấy trộn liên tục dùng động cơ thủy lực quay hai chiều dẫn động từ động cơ diesel.
Các dụng cụ khác
Côn dẫn hướng điều chỉnh giao thông, biển báo…
Thi công
Thi công sơn nhiệt dẻo bằng thiết bị phun trường hợp thi công trong phạm vi nhỏ, cục bộ cho phép thi công bằng phương pháp thủ công
Sơn nhiệt dẻo sẽ được thi công trên mặt đường trong phạm vi nhiệt độ quy định của nhà sản xuất cho phương pháp thi công đã quy d dịnh
Bề mặt mặt đường trước khi thi công vạch sơn kẻ đường không được có những khuyết tật như phồng rộp, bong tróc…
Sơn nhiệt dẻo sẽ được thi công bằng các phương pháp: phun, ép, gạt, gia công định hình hay tạo hình trước. độ dày điển hình của lớp sơn đã thi công bằng các phương pháp thi công khác nhau được xét theo bảng dưới đây.
Phương pháp thi công | Máy thi công điển hình | Mục đích sử dụng | Độ dày điển hình, mm | |
Tối thiểu | Tối đa | |||
Gạt | Bằng tay hoặc bằng máy tự động | Vạch ngang và biểu tượng | 2 | 5 |
Phun | Máy tự động | Vạch dọc | 1,5 | 3 |
Ép đẩy | Máy tự động | Vạch dọc | 2 | 5 |
Gia công định hình | Máy tự động | Vạch dọc | 3 | 10 |
Tạo hình trước | Bằng tay | Biểu tượng và vạch dọc | 2 | 4 |
Sau 15 ngày kể từ khi thi công, vạch kẻ đường phải chịu được dòng giao thông qua lại, có thể làm nguội vạch kẻ đường bằng cách phun nước hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác nhưng phải đảm bảo sao cho vạch kẻ đường không bị hỏng.
Tạo độ phản quang bề mặt
Trường hợp có quy định rắc thêm hạt thủy tinh lên bề mặt sơn vạch đường thì phải rắc với mật độ tối thiểu 375g/m2 rắc bằng máy.
Với những vạch đường có yêu cầu đảm bảo tầm nhìn ban đêm trong điều kiện ẩm ướt, có thể sử dụng hạt thủy tinh với kích thước 1mm đến 5mm và đáp ứng yêu cầu của AASHTO M247 để thay thế một phần hoặc thay thế toàn bộ lượng hạt thủy tinh.
Công tác kiểm tra và nghiệm thu
Kiểm tra trước khi thi công sơn
Các vật liệu sơn, bi phản quang, bề mặt đường cần đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định.
Kiểm tra trong khi thi công sơn
Để kiểm soát chất lượng thi công theo đúng quy định của yêu cầu kỹ thuật, cần kiểm tra các chỉ tiêu sau với tần suất kiểm tra 1h/lần
Điều kiện môi trường, nhiệt độ, độ ẩm
Bề mặt đường , độ sạch, nhiệt độ bề mặt
Nhiệt độ của vật liệu trước khi thi công
Áp lực phun hạt thủy tinh
Chiều dày màng sơn
Chiều rộng màng sơn
Kiểm tra nghiệm thu vạch tín hiệu phản quang
Vạch sơn tín hiệu phản quang sau khi thi công cần tiến hành đánh giá các chỉ tiêu đưa ra tại với tần suất 200 mét dài kiểm tra 1 điểm. Cụ thể như sau:
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thử |
Ngoại quan của vạch kẻ | Không phồng rộp, không khuyết tật, không vết xước | Bằng mắt thường |
Chiều dày vạch sơn tín hiẹu | Theo thiết kế | Dụng cụ đo chiều dày ISO 2808 |
Chiều rộng vạch sơn | +10%, -5% so với thiết kế | Thước đo |
Độ phản quang
Sơn màu trắng Sơn màu vàng |
– | 8.10 |
Độ phát sáng
Sơn màu trắng Sơn màu vàng |
– | 8.4 |
Độ chống trượt | >50BPN | 8.9 |
Độ bám dính | – | ASTM D 4541 |