Khi tiến hành sơn tín hiệu giao thông, các vật liệu phản quang phải đáp ứng theo tiêu chí được quy định. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về yêu cầu vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo nhiệt khi áp dụng cho một số bề mặt.
Khi tiến hành sơn tín hiệu giao thông, các vật liệu phản quang phải đáp ứng theo tiêu chí được quy định. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về yêu cầu vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo nhiệt khi áp dụng cho một số bề mặt.
Vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo có hai loại màu trắng và màu vàng, phải là tổ hợp đồng đều của các bột màu, chất độn, chất tạo màng, phụ gia nếu có. Và các hạt thủy tinh phản quang hình cầu. trong đó, chất tạo màng được chế tạo trên cơ sở nhựa alkyt hay hydrocacbon co các đặc tính kỹ thuật theo quy định.
Bột màu, hạt thủy tinh và chất độn cần được trộn đều với chất tạo màng. Hạt thủy tinh trộn lẫn trong vật liệu có yêu cầu kỹ thuật theo AASHTO M 249.
Thành phần vật liệu
Vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo sử dụng làm vạch kẻ đường ( marking paint) có các thành phần như sau:
Thành phần | Hàm lượng | Phương pháp thử |
Chất tạo màng | ≥ 18 | 8.2 |
Hạt thủy tinh | ≥ 20 | 8.3 |
Canxi cacbonat, bột màu và chất độn trơ.
Trong đó: Dioxit titan chỉ áp dụng đối với sơn màu trắng |
≤ 40
≥ 6 |
ASTM D 1394 hoặc tiêu chuẩn tương đương |
Duy trì tối thiểu 20% khối lượng hạt thủy tinh trong sơn vạch đường nhiệt dẻo, chưa tính đến trường hợp sử dụng thêm các hạt thủy tinh ( tối thiểu 10%) phủ thêm trên bề mặt vạch sơn phản quang để tạo phản quang tức thời. |
Đối với vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo dùng cho gờ giảm tốc phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
Thành phần | Hàm lượng, % theo khối lượng | Phương pháp thử | |
Sơn trắng | Sơn vàng | ||
Chất tạo màng | ≥ 18 | ≥ 18 | 8.2 |
Hạt thủy tinh | 30 ÷ 40 * | 30 ÷ 40* | 8.3 |
Dioxit titan | ≥ 10 | ˗ | ASTM D1394-76 |
Bột màu vàng | ˗ | Theo quy định tại ( **) | |
Canxi cacbonat và chất độn trơ | ≤ 42 | Theo quy định tại ( **) | |
CHÚ THÍCH:
|
Các chỉ tiêu về kỹ thuật
Sơn vạch đường nhiệt dẻo sử dụng làm vạch kẻ đường (marking paint) cần đạt các chỉ tiêu đưa ra như sau:
Tên tiêu chí | Yêu cầu kỹ thuật | Phương pháp thử |
Màu sắc:
– Màu trắng – Màu vàng |
Y35
Y12 hoặc Y14 Hoặc tất cả các màu trung gian giữa hai màu Y12 hoặc Y14 |
ASTM D6628 – 03 |
Thời gian khô ( với độ dày của vạch kẻ 2mm)
-Nhiệt độ không khí 32 độ ± 2 độ |
≤ 2 min | TCVN 2096 : 1993 |
Độ phát sáng
– Sơn màu trắng – Sơn màu vàng |
≥ 75 %
≥ 50 % |
8.4 |
Độ bền nhiệt
– Sơn màu trắng – Sơn màu vàng |
≥ 70 %
≥ 45 % |
8.5 |
Nhiệt hóa độ mềm | ≥ 85 độ C | 8.13 |
Độ mài mòn | ≤ 0,4g sau 500 vòng quay | 8.6 |
Độ kháng chảy | ≤ 10% ở 40 độ C | 8.7 |
Khối lượng riêng | ± 0.5 g/mi so với giá trị khối lượng riêng của sơn do Nhà sản xuất quy định | 8.8 |
Độ bám dính | >180 psi (1,24 Mpa) | ASTM D 4541 |
Thời gian bảo quản 1 năm | Không vón cục | ▬ |
Ngoài các yếu tố này ra, còn tiêu chí về hạt thủy tinh, công tác chuẩn bị thực hiện và tiến hành, kết quả nghiệm thu…sẽ được thông tin trong bài tiếp theo!