Hạt thủy tinh là thành phần quan trọng trong các loại vật liệu phản quang. Mỗi sản phẩm có một đặc tính về hạt thủy tinh khác nhau và trong yêu cầu khi sơn tín hiệu giao thông cũng đòi hỏi các tiêu chí riêng biệt.
Hạt thủy tinh là thành phần quan trọng trong các loại vật liệu phản quang. Mỗi sản phẩm có một đặc tính về hạt thủy tinh khác nhau và trong yêu cầu khi sơn tín hiệu giao thông cũng đòi hỏi các tiêu chí riêng biệt.
Đối với loại trộn lẫn trong sơn
Hạt thủy tinh trộn lẫn trong sơn phải đạt các yêu cầu kỹ thuật loại 1 theo AASHTO M 247 hoặc loại A theo BS 6088:1981.
Đối với loại rắc lên bề mặt
Hạt thủy tinh rắc lên bề mặt vạch kẻ đường phải đạt các yêu cầu kỹ thuật loại 2 theo AASHTO M247 hoặc loại B theo BS 6088:1981.
Chú thích 1: Đối với gờ giảm tốc, để tăng độ bền va đập cho vạch kẻ nên dùng thêm hạt thủy tinh loại C theo BS 6088:1981.
Yêu cầu khi thử nghiệm hiện trường với sơn vạch đường nhiệt dẻo
Vạch tín hiệu phản quang (bao gồm vạch sơn kẻ đường và vạch sơn làm gờ giảm tốc) sau khi thi công trong điều kiện chuẩn với tổng lượng xe chạy qua khoảng 300.000 đến 3.000.000 lượt xe cần thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Tiến hành kiểm tra theo bảng sau:
Loại đường | Giai đoạn kiểm tra | ||
Ban đầu | Chuyển tiếp | Cuối cùng | |
Bê tông asphant | Trước khi có xư lưu thông | 1 000 000 lượt xe | 3 000 000 lượt xe |
Láng nhựa | Trước khi có xe lưu thông | 300 000 lượt xe | 600 000 lượt xe |
Chú thích: Chế độ thử nghiệm cho loại đường khác không đưa ra trong tiêu chuẩn này |
Các tiêu chí yêu cầu về thử nghiệm hiện trường
Các chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật | Phương pháp thử |
Độ chống trượt | ≥ 45 BPN | 8.9 |
Độ phản quang
Sơn màu trắng Sơn màu vàng |
≥ 100 mcd.lx.–.m‑2
≥ 70 mcd.lx.–.m‑2 |
8.10 |
Độ mài mòn | Diện tích cách vùng còn lại ≥ 95% | 8.6 |
Độ phát sáng
Sơn màu trắng Sơn màu vàng |
≥ 75%
≥ 45 % |
8.4 |
Độ bám dính | >180 psi (1,24 Mpa) | ASTM D 4541 |
Yêu cầu về kích thước hình học của vạch kẻ đường
Kích thước của vạch kẻ đường được tuân thủ theo thiết kế và thỏa mãn các yêu dưới đây:
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật | Phương pháp thử |
Chiều dày vạch sơn tín hiệu
|
2,0 mm ÷5,0mm
≥ 1,5 mm ≥0,8 mm ≥ 2,5mm; ≤3,5 mm |
8.11 |
Sai số cho phép của chiều rộng vạch sơn | + 10%, – 5% | Thước đo |
Yêu cầu về thi công sơn
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt trước khi thi công phải được làm sạch, tất cả các chất lạ cần phải bỏ trên bề mặt khu vực thi công. Những vạch đường cũ còn tồn tại phải được cạo bỏ trước. bề mặt đường không được lẫn dầu,mỡ, hơi ẩm và nhiệt độ ≥ 15 độ C
Đối với mặt đường bê tông xi măng, đầu tiên phải phủ một lớp nhựa lót để tăng cường độ bám dính của vạch kẻ đường. Đối với mặt đường bê tông nhựa,đ ặc biệt đối với mặt đường đã thi công sau 6 tháng cũng nên sử dụng lớp nhựa lót này để đảm bảo độ bám dính của vạch kẻ đường.
Tùy thuộc vào tình trạng mặt đường, sử dụng một hoặc kết hợp hai hoặc ba phương pháp dưới đây để làm sạch mặt đường trước khi sơn. Việc làm sạch được tiến hành tại dải mặt đường cần sơn với chieuf rộng tối thiểu lớn hơn chiều rộng vạch sơn trong thiết kế là 10cm về hai phía. Cần tránh làm hư hỏng bề mặt đường.
Làm sạch bằng phương pháp cơ học
Áp dụng khi có các lớp phủ bần dầy, các mảng bám xi măng…bám trên bề mặt đường. Sử dụng các loại dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ cơ khí như: đục, máy mài, máy quyets….để làm sạch.
Làm sạch bằng phương pháp thổi khí
Áp dụng khi có các mảnh vỡ, bụi bẩn, hồ xi măng bám trên bề mặt.
Để làm sạch mặt đường cần sử dụng máy phun khí có áp suất phun từ 506,63 kPa đến 810,60 kPa, đầu vòi phun cách bề mặt mặt đường từ 30cm đến 50cm. Dòng khí làm sạch không được phép có dầu, nên sử dụng thêm máy hút bụi để loại bỏ bụi bẩn bám trở lại bề mặt đường.
Làm sạch bằng phương pháp sử dụng chổi quét
Sử dụng chổi cứng hoặc các dụng cụ tương tự để làm sạch trên mặt đường khi có và các tạp chất rắn khác.