Ngoài các tiêu chí về hệ số độ sáng ban ngày, hệ số phản quang, độ bền thời tiết, thì màng phản quang còn phải đáp ứng 8 tiêu chí về độ bền, độ co ngót,…
Ngoài các tiêu chí về hệ số độ sáng ban ngày, hệ số phản quang, độ bền thời tiết, thì màng phản quang còn phải đáp ứng 8 tiêu chí dưới đây.
- Độ bền màu
Sau thử nghiệm độ bền thời tiết ngoài trời hoặc thời tiết nhân tạo các màng phản quang phải đáp ứng yêu cầu tại Bảng 16 về Giới hạn màu chuẩn (ban ngày)A.
Ngoài ra, hệ số độ sáng ban ngày của các loại màng phản quang khác nhau phải đạt yêu cầu đưa ra ở một trong các bảng 17,18,19,20 tương ứng với mỗi loại màng phản quang. Cụ thể:
– Loại I, loại II, loại III và loại VI tương ứng với Bảng 17;
– Loại IV, loại VII, loại VIII, loại IX và loại X tương ứng với Bảng 18;
– Loại V tương ứng với Bảng 19 hoặc Bảng 20.
Xem thêm tại bài: Đánh giá về độ bền thời tiết các loại màng phản quang
- Độ co ngót
Các loại màng phản quang không được co ngót ở bất cứ chiều nào nhiều hơn 0,8 mm trong 10 min, hoặc lớn hơn 3,2 mm trong 24 h khi tiến hành thử độ co ngót.
- Độ bền uốn
Các loại màng phản quang phải đủ mềm, dẻo để không bị nứt gãy khi thử độ bền uốn, với đường kính trục nhỏ hơn hoặc bằng 3,2 mm.
4. Khả năng tách lớp kết dính
Với loại màng phản quang có lớp kết dính, cần dễ bóc tách mà không phải nhúng vào nước hay vào các dung dịch khác và không bị đứt, rách hay không được bong keo dán ra khỏi màng phản quang khi khử nghiệm khả năng bóc tách lớp kết dính
5. Độ bám dính
Lớp kết dính mặt sau của màng phản quang cần có độ bám dính cần thiết để không bị bóc tách một khoảng chiều dài lớn hơn 51 mm, khi thử độ bám dính.
6. Độ bền va đập
Các loại màng phản quang không được xuất hiện sự nứt, gãy hay bóc tách ở ngoài vùng chịu va đập khi thử nghiệm độ bền va đập.
7. Độ bóng
Các loại màng phản quang phải có độ bóng không nhỏ hơn 40 khi tiến hành thử độ bóng.
8. Tuổi thọ tối thiểu
Màng phản quang phải có tuổi thọ tối thiểu theo quy định tương ứng với từng loại màng phản quang quy định tại Bảng 21. Cụ thể:
Bảng 21 – Tuổi thọ tối thiểu quy định cho các loại màng phản quang
Loại màng phản quang | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X |
Tuổi thọ tối thiểu, năm | 7 | 10 | 10 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chí: không được xuất hiện vết rạn nứt, bong tróc khỏi tấm biển báo, hệ số phản quang đo được ở góc tới -40 và góc quang sát 0.2 0 phải ≥ 70 % giá trị phản quang tối thiểu quy định tại các bảng tương ứng với loại màng phản quang.
Và hệ số phản quang trên các biển báo sẽ được đo bằng máy đo hệ số phản quang xách tay.Tiến trình đo tại 3 điểm cho một mẫu ở góc tới -4 0,góc quan sát 0,2 0 và góc quay 00, sau đó tính giá trị trung bình của ba lần đo. Trước khi đo, nhẹ nhàng lau, rửa mặt tấm phản quang bằng vảy mềm hay miếng xốp và nước sạch hay dung dịch loãng của chất tẩy rửa nhẹ (1% khối lượng trong nước, nồng độ tối đa). Sau đó rửa cẩn thận bằng nước sạch và thấm khô bằng vải mềm và sạch rồi để khô mẫu ít nhất 2 h.
Các đơn vị sản xuất trước khi đưa sản phẩm ra thị trường sẽ phải công bố tuổi thọ sản phẩm theo bảng 21 ở trên!
Điều đó có nghĩa là, màng phản quang có một quy trình kiểm nghiệm khắt khe từ đầu vào cho đến khi ra, phải đáp ứng tất cả các tiêu chí theo quy định của quốc tế và từng nước riêng biệt. CŨng bởi vai trò quan trọng của mình mà đòi hỏi chất lượng sản phẩm phải thực sự chất lượng!